Vệ sinh bệnh viện là một yếu tố cốt lõi trong công tác quản lý y tế, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo môi trường sạch sẽ, an toàn cho bệnh nhân, nhân viên y tế và khách thăm. Một bệnh viện sạch không chỉ giúp giảm nguy cơ lây nhiễm chéo mà còn nâng cao chất lượng chăm sóc y tế và uy tín của cơ sở khám chữa bệnh.
Với số lượng lớn bệnh nhân ra vào mỗi ngày, các khu vực như phòng bệnh, khu vực chờ, nhà vệ sinh công cộng, phòng mổ, khu xét nghiệm,… là nơi dễ bị ô nhiễm bởi vi khuẩn, virus và các loại mầm bệnh khác. Do đó, việc thiết lập một quy trình vệ sinh chuyên nghiệp, chặt chẽ là điều cần thiết để duy trì tiêu chuẩn vệ sinh bệnh viện ở mức cao nhất.
Những tiêu chuẩn vệ sinh bệnh viện không chỉ dựa trên kinh nghiệm thực tế mà còn được quy định nghiêm ngặt trong các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), và các tổ chức kiểm soát nhiễm khuẩn uy tín trên thế giới. Điều này giúp đảm bảo rằng việc làm sạch và khử khuẩn được thực hiện một cách khoa học, hiệu quả và an toàn.
Môi trường bệnh viện nếu không được làm sạch đúng cách có thể trở thành ổ chứa vi khuẩn, làm tăng nguy cơ lây nhiễm chéo giữa bệnh nhân với nhau, cũng như giữa bệnh nhân và nhân viên y tế. Một số tác động tiêu cực của việc không duy trì vệ sinh bệnh viện đúng tiêu chuẩn bao gồm:
- Lây nhiễm bệnh trong bệnh viện (HAIs – Healthcare-Associated Infections): Đây là những bệnh lý mà bệnh nhân mắc phải trong quá trình điều trị tại bệnh viện, thường do vi khuẩn đa kháng thuốc tồn tại trên bề mặt thiết bị y tế, giường bệnh hoặc tay của nhân viên y tế.
- Suy giảm chất lượng điều trị: Khi môi trường bệnh viện không sạch sẽ, bệnh nhân có thể bị nhiễm trùng thứ phát, làm kéo dài thời gian điều trị, thậm chí ảnh hưởng đến tính mạng.
- Ảnh hưởng đến tâm lý và sự hài lòng của bệnh nhân: Một bệnh viện không sạch sẽ sẽ tạo cảm giác lo lắng, thiếu tin tưởng đối với bệnh nhân và người nhà, ảnh hưởng đến trải nghiệm dịch vụ y tế.
- Gây nguy cơ sức khỏe cho nhân viên y tế: Bác sĩ, y tá và nhân viên bệnh viện là những người tiếp xúc thường xuyên với bệnh nhân và môi trường bệnh viện. Nếu công tác vệ sinh không đảm bảo, họ có thể dễ dàng bị nhiễm bệnh hoặc gặp vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Ngược lại, một môi trường bệnh viện sạch sẽ giúp:
- Giảm thiểu tỷ lệ lây nhiễm bệnh.
- Tạo điều kiện tốt hơn cho quá trình điều trị và hồi phục của bệnh nhân.
- Nâng cao uy tín, chất lượng dịch vụ của bệnh viện.
Bài viết này được xây dựng nhằm cung cấp một cái nhìn toàn diện về quy trình vệ sinh bệnh viện, với các mục tiêu cụ thể như sau:
- Tổng hợp và hệ thống hóa thông tin về quy trình vệ sinh bệnh viện: Bao gồm các bước vệ sinh, quy trình thực hiện tại các khu vực khác nhau trong bệnh viện, từ phòng bệnh, hành lang, phòng mổ cho đến các khu vực đặc biệt như phòng xét nghiệm và nhà vệ sinh công cộng.
- Giúp các đơn vị quản lý bệnh viện nắm bắt được tiêu chuẩn vệ sinh: Hỗ trợ ban lãnh đạo bệnh viện trong việc giám sát chất lượng vệ sinh và lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ vệ sinh phù hợp.
- Cung cấp thông tin hữu ích cho các đơn vị đấu thầu dịch vụ vệ sinh: Giúp các công ty vệ sinh hiểu rõ yêu cầu, tiêu chuẩn và khối lượng công việc khi tham gia đấu thầu.
- Định hướng cải tiến chất lượng vệ sinh bệnh viện: Gợi ý những phương án nâng cao hiệu quả vệ sinh như ứng dụng công nghệ làm sạch hiện đại, sử dụng hóa chất thân thiện với môi trường, tối ưu hóa quy trình giám sát chất lượng.
TỔNG QUAN VỀ GÓI THẦU VÀ QUY TRÌNH ĐẤU THẦU DỊCH VỤ VỆ SINH
Giới thiệu về gói thầu vệ sinh bệnh viện
Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng đang tiến hành đấu thầu dịch vụ vệ sinh nhằm duy trì môi trường sạch sẽ, đảm bảo chất lượng điều trị và phòng ngừa lây nhiễm chéo trong bệnh viện. Gói thầu này có giá trị trong 02 năm, với các yêu cầu cụ thể về số lượng nhân sự, lịch trình làm việc, dụng cụ vệ sinh, hóa chất sử dụng và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ.
Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ vệ sinh không chỉ dựa trên yếu tố giá cả mà còn dựa vào năng lực chuyên môn, kinh nghiệm thực hiện các dự án vệ sinh bệnh viện và mức độ tuân thủ các quy định của Bộ Y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn. Vì vậy, quy trình đấu thầu được thiết lập nhằm đảm bảo tính minh bạch, công bằng và chọn lọc được nhà thầu có đủ năng lực thực hiện dịch vụ vệ sinh chuyên nghiệp.
Yêu cầu về hồ sơ đấu thầu và điều kiện tham gia
Các đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh muốn tham gia đấu thầu cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ, bao gồm:
- Thư chào giá dịch vụ theo yêu cầu: Nêu rõ phương án thực hiện vệ sinh, cam kết chất lượng và thời gian cung cấp dịch vụ.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh: Đơn vị tham gia phải có giấy phép hợp lệ, chứng minh được quyền hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp.
- Bảng báo giá chi tiết: Bao gồm tất cả các chi phí liên quan như lương nhân viên, hóa chất, dụng cụ, đồng phục, chi phí bảo hiểm lao động và quản lý vận hành.
- Danh sách nhân sự dự kiến: Thống kê số lượng nhân viên, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực vệ sinh bệnh viện.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị cung cấp: Bao gồm kinh nghiệm thực hiện các dự án vệ sinh bệnh viện trước đây, các hợp đồng đã hoàn thành và các chứng nhận liên quan.
- Cam kết về tuân thủ quy định phòng chống dịch: Nhà thầu phải có biện pháp cụ thể để đảm bảo vệ sinh và kiểm soát dịch bệnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Để đảm bảo tính minh bạch và bảo mật thông tin, hồ sơ đấu thầu cần được niêm phong kỹ lưỡng, bên ngoài ghi rõ “Thư chào giá gói thầu Thuê dịch vụ vệ sinh tại Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng trong 02 năm”. Khi nộp hồ sơ, đại diện đơn vị tham gia phải cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân (họ tên, địa chỉ, số điện thoại) và ký xác nhận nộp hồ sơ.
Quy trình đấu thầu dịch vụ vệ sinh bệnh viện
Quy trình đấu thầu dịch vụ vệ sinh tại Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng được tổ chức theo các bước sau:
Bước 1: Công bố thông báo mời thầu
- Bệnh viện phát hành thông báo mời chào giá rộng rãi đến các đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh.
- Thông tin về gói thầu được đăng tải trên website của bệnh viện và các kênh thông tin chính thức.
- Nhà thầu có thể liên hệ với Phòng Tổ chức – Hành chính của bệnh viện để nhận thông tin chi tiết về yêu cầu và phạm vi công việc.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ chào giá
- Các đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh gửi hồ sơ chào giá về bệnh viện theo thời gian quy định .
- Hồ sơ phải được niêm phong, bảo đảm tính minh bạch và không có sự can thiệp từ các đơn vị khác.
- Các đơn vị tham gia có thể khảo sát thực tế tại bệnh viện để xây dựng báo giá chính xác và phù hợp.
Bước 3: Đánh giá hồ sơ và lựa chọn nhà thầu
- Hội đồng xét thầu của bệnh viện sẽ tiến hành đánh giá từng hồ sơ dựa trên các tiêu chí:
- Giá chào thầu: Đảm bảo phù hợp với ngân sách bệnh viện.
- Năng lực và kinh nghiệm: Đánh giá qua hồ sơ năng lực và các hợp đồng đã thực hiện.
- Chất lượng dịch vụ đề xuất: Kiểm tra phương án vệ sinh, số lượng nhân sự và quy trình thực hiện công việc.
- Cam kết về an toàn và kiểm soát nhiễm khuẩn: Nhà thầu phải có biện pháp phòng dịch và xử lý tình huống khẩn cấp.
- Sau khi đánh giá, hội đồng sẽ lựa chọn nhà thầu đáp ứng đầy đủ tiêu chí và thông báo kết quả đến các đơn vị tham gia.
Bước 4: Ký kết hợp đồng và triển khai dịch vụ
- Nhà thầu trúng thầu sẽ ký hợp đồng dịch vụ có hiệu lực trong vòng 24 tháng.
- Bên cung cấp dịch vụ sẽ bố trí nhân sự, dụng cụ và vật tư theo đúng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
- Bệnh viện sẽ giám sát việc thực hiện dịch vụ và đánh giá định kỳ chất lượng vệ sinh.
Bước 5: Giám sát và đánh giá chất lượng dịch vụ
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bệnh viện sẽ thường xuyên giám sát chất lượng dịch vụ vệ sinh.
- Nhà thầu phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh bệnh viện theo quy định của Bộ Y tế.
- Nếu có sự cố hoặc không đạt yêu cầu, nhà thầu phải điều chỉnh và cải thiện chất lượng dịch vụ kịp thời.
4. Khuyến nghị cho các nhà thầu
Để tăng cơ hội trúng thầu, các đơn vị tham gia cần lưu ý các điểm sau:
- Chuẩn bị hồ sơ đấu thầu đầy đủ và rõ ràng: Một bộ hồ sơ chuyên nghiệp, có minh chứng rõ ràng về năng lực và kinh nghiệm sẽ giúp tạo ấn tượng tốt với hội đồng xét thầu.
- Đề xuất giải pháp vệ sinh chi tiết và phù hợp: Cung cấp phương án vệ sinh theo từng khu vực, kèm theo kế hoạch nhân sự và danh sách thiết bị sử dụng.
- Cam kết chất lượng và kiểm soát dịch bệnh: Đưa ra các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn, tuân thủ quy trình vệ sinh an toàn theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
- Tham gia khảo sát thực tế tại bệnh viện: Điều này giúp nhà thầu hiểu rõ phạm vi công việc, từ đó xây dựng báo giá chính xác và phù hợp với yêu cầu thực tế.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VỆ SINH
Dịch vụ vệ sinh bệnh viện không chỉ đơn thuần là làm sạch bề mặt mà còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn, kiểm soát nhiễm khuẩn và phòng chống dịch bệnh. Để đáp ứng yêu cầu này, các đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về nhân sự, dụng cụ, hóa chất và quy trình làm sạch tại bệnh viện.
Yêu cầu về nhân lực
Nhân lực là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng dịch vụ vệ sinh. Đội ngũ nhân viên vệ sinh phải đáp ứng đủ số lượng, có kỹ năng làm việc chuyên nghiệp và tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về vệ sinh bệnh viện.
Số lượng nhân viên và thời gian làm việc
Theo yêu cầu của Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng, nhân sự vệ sinh được phân bổ như sau:
- Ngày thường (thứ 2 – thứ 6): 06 nhân viên làm việc 8 giờ/ngày.
- Ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ: 03 nhân viên làm việc 8 giờ/ngày.
- Giám sát và lau quạt định kỳ: 01 nhân viên làm việc theo lịch định kỳ, tương đương 4 giờ/ngày.
Lưu ý: Nếu có dịch bệnh xảy ra, số lượng nhân viên vệ sinh có thể được điều chỉnh theo thỏa thuận giữa bệnh viện và nhà thầu để đáp ứng yêu cầu phòng chống dịch.
Yêu cầu đối với nhân viên vệ sinh
- Có sức khỏe tốt để đảm bảo hoàn thành công việc theo đúng tiêu chuẩn.
- Được đào tạo chuyên môn về kỹ thuật làm sạch, sử dụng hóa chất đúng cách và xử lý rác thải y tế.
- Tuân thủ quy định phòng chống dịch của Bộ Y tế và Sở Y tế Đà Nẵng.
- Đeo đồng phục, sử dụng bảo hộ lao động (găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ) theo quy định.
- Thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, có trách nhiệm, chấp hành sự điều phối của giám sát và quản lý.
Vai trò của nhân viên giám sát
Nhân viên giám sát chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng vệ sinh, bao gồm:
- Giám sát nhân viên vệ sinh, đảm bảo tuân thủ đúng quy trình làm sạch.
- Kiểm tra chất lượng vệ sinh tại các khu vực phụ trách.
- Đánh giá mức độ hoàn thành công việc và báo cáo kịp thời nếu có vấn đề phát sinh.
- Giám sát, liên hệ với bệnh viện để giải quyết các yêu cầu đặc biệt (tăng cường khử khuẩn trong mùa dịch, vệ sinh định kỳ…).
Yêu cầu về dụng cụ, bao bì và hóa chất sử dụng
Một dịch vụ vệ sinh bệnh viện đạt chuẩn phải sử dụng đúng dụng cụ và hóa chất làm sạch để đảm bảo hiệu quả vệ sinh và an toàn cho bệnh nhân.
Dụng cụ và máy móc hỗ trợ vệ sinh
Nhà thầu cung cấp dịch vụ vệ sinh phải trang bị đầy đủ các dụng cụ chuyên dụng, bao gồm:
- Xe vắt nước đa năng: Hỗ trợ vệ sinh sàn nhà hiệu quả.
- Cây lau nhà, cây đẩy nước, cây đẩy bụi: Đảm bảo sàn bệnh viện luôn sạch sẽ.
- Máy chà sàn: Làm sạch sâu bề mặt sàn bệnh viện, đặc biệt là khu vực có lưu lượng người qua lại cao.
- Máy hút bụi khô: Loại bỏ bụi bẩn, lông tóc, hạt nhỏ trong các khu vực như phòng khám, sảnh chờ.
- Bộ dụng cụ lau kính: Đảm bảo cửa kính, gương và các bề mặt thủy tinh luôn trong suốt, sạch đẹp.
- Chổi các loại, cây chà bồn cầu: Hỗ trợ làm sạch những khu vực khó tiếp cận.
- Biển cảnh báo trơn trượt: Đặt tại những khu vực vừa lau sàn để đảm bảo an toàn.
Bao bì, túi đựng rác và vật tư tiêu hao
- Nhà thầu phải cung cấp bao bì đựng chất thải y tế theo Thông tư 20/2021/TT-BYT, bao gồm:
- Túi rác y tế màu vàng: Chứa chất thải nguy hại có nguy cơ lây nhiễm.
- Túi rác màu đen: Dùng cho chất thải hóa học, dược phẩm quá hạn.
- Túi rác màu xanh: Chứa rác thải thông thường.
Hóa chất tẩy rửa và khử khuẩn
Các hóa chất sử dụng phải đảm bảo an toàn, hiệu quả và được Bộ Y tế cấp phép, bao gồm:
- Hóa chất tẩy rửa sàn nhà: Gift Sunlight (giúp làm sạch và khử khuẩn bề mặt sàn bệnh viện).
- Hóa chất lau kính, gương, inox: Vim (đảm bảo các bề mặt kính và kim loại sáng bóng, không bị vệt ố).
- Hóa chất làm sạch thiết bị vệ sinh: Vim (sử dụng cho bồn cầu, bồn rửa tay, vách ngăn nhà vệ sinh).
- Dung dịch khử khuẩn:
- Javel (sát khuẩn mạnh, thường dùng cho phòng bệnh và khu vực có nguy cơ nhiễm khuẩn cao).
- Chloramin B (dùng để khử khuẩn không khí và bề mặt tiếp xúc trong bệnh viện).
- Bột giặt Omo: Dùng để giặt giẻ lau, đồng phục nhân viên vệ sinh.
- Nước khử mùi Vim: Dùng cho nhà vệ sinh công cộng và khu vực để rác.
Yêu cầu về vị trí và thời gian làm sạch
Phân loại khu vực làm sạch
Quy trình vệ sinh được phân chia theo từng khu vực cụ thể trong bệnh viện:
- Ngoại cảnh bệnh viện: Lối vào, bậc tam cấp, khu để xe, đường đi nội bộ.
- Phòng bệnh nhân: Sàn nhà, bồn rửa tay, cửa ra vào, tủ đầu giường, thiết bị vệ sinh.
- Hành lang và lối đi công cộng: Lau sàn, lau ghế chờ, quét mạng nhện, vệ sinh thùng rác.
- Phòng mổ: Làm sạch sàn, tường, cửa, thiết bị y tế, khử khuẩn sau mỗi ca mổ.
- Phòng chức năng: Phòng bác sĩ, phòng điều dưỡng, phòng xét nghiệm, nhà thuốc.
- Nhà vệ sinh công cộng: Lau sàn, bồn rửa tay, thiết bị vệ sinh, bổ sung giấy vệ sinh, khử mùi.
Tần suất làm sạch theo khu vực
- Hàng ngày: Lau sàn, nhặt rác, vệ sinh phòng bệnh, thay túi rác.
- Hàng tuần: Lau ghế chờ, quét mạng nhện, lau cửa kính bên trong.
- Hàng tháng: Lau quạt trần, cửa kính trên cao, đánh sàn hành lang.
- Định kỳ 3 tháng/6 tháng: Tổng vệ sinh các khu vực, đánh bóng sàn, khử trùng sâu.
LỊCH TRÌNH VÀ NỘI DUNG CÔNG VIỆC VỆ SINH THEO KHU VỰC
Việc duy trì vệ sinh bệnh viện đòi hỏi một kế hoạch làm sạch rõ ràng, chi tiết theo từng khu vực và thời gian cụ thể để đảm bảo không gian bệnh viện luôn sạch sẽ, an toàn và hợp vệ sinh. Dưới đây là lịch trình vệ sinh theo từng khu vực, tần suất thực hiện và nội dung công việc cụ thể.
Phân chia khu vực làm sạch
Công tác vệ sinh bệnh viện được chia thành các nhóm khu vực chính:
- Khu vực ngoại cảnh: Lối vào, bậc tam cấp, khu vực xung quanh bệnh viện, nơi đỗ xe.
- Phòng bệnh nhân: Sàn nhà, tủ đầu giường, bồn rửa tay, cửa ra vào, thiết bị vệ sinh.
- Hành lang và lối đi chung: Khu vực công cộng, ghế chờ, lan can, thang máy.
- Nhà vệ sinh công cộng: Nhà vệ sinh của bệnh nhân, nhà vệ sinh chung của bệnh viện.
- Phòng mổ và các khu vực chuyên môn: Phòng xét nghiệm, phòng khám, nhà thuốc, phòng hậu phẫu.
- Khu vực phòng chức năng: Phòng lãnh đạo, phòng nhân viên, phòng hành chính.
- Khu vực ăn uống và nhà rác: Phòng ăn, nhà rác, khu vực để rác thải.
Lịch trình và tần suất làm sạch
Mỗi khu vực trong bệnh viện có yêu cầu vệ sinh riêng biệt và tần suất khác nhau, tùy thuộc vào mức độ sử dụng và nguy cơ lây nhiễm. Dưới đây là lịch trình vệ sinh cụ thể:
Khu vực | Nội dung công việc | Hàng ngày | Hàng tuần | Hàng tháng | 3 tháng | 6 tháng |
---|---|---|---|---|---|---|
1. Khu vực ngoại cảnh | Nhặt rác, quét sàn, lau bậc tam cấp | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Lau ướt thùng rác, thay thùng rác công cộng | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | |
2. Phòng bệnh nhân | Lau sàn, lau tủ đầu giường bên ngoài | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Vệ sinh bồn rửa tay, gương | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | |
Vệ sinh nhà vệ sinh trong phòng bệnh | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | |
Lau cửa kính và khung cửa bên trong | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | |
Lau tường phòng bệnh | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ||
Lau quạt trần, quạt treo tường | ✅ | ✅ | ✅ | |||
3. Hành lang và lối đi công cộng | Nhặt rác, lau sàn | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Lau ghế chờ, lan can, biển báo | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ||
Lau cửa kính, quét mạng nhện | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ||
4. Nhà vệ sinh công cộng | Lau sàn, bồn rửa tay, thiết bị vệ sinh | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Khử mùi, thay giấy vệ sinh | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | |
Tổng vệ sinh, làm sạch tường, trần nhà vệ sinh | ✅ | ✅ | ✅ | |||
5. Phòng mổ và khu vực chuyên môn | Lau sàn, khử trùng sau mỗi ca mổ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Lau cửa kính, bàn ghế, thiết bị y tế | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | |
Lau cửa kính trên cao, hút bụi, khử khuẩn toàn diện | ✅ | ✅ | ✅ | |||
6. Phòng chức năng | Lau sàn, bàn ghế, máy tính, thiết bị văn phòng | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Lau quạt trần, hút bụi tổng thể | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ||
7. Khu vực ăn uống và nhà rác | Lau sàn, bàn ghế phòng ăn | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Làm sạch nhà để rác, vận chuyển rác đúng nơi quy định | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Nội dung công việc vệ sinh theo từng khu vực
Khu vực ngoại cảnh
- Nhặt rác, quét dọn lối vào bệnh viện, khu vực đỗ xe.
- Lau ướt bậc tam cấp và lối đi.
- Thay và làm sạch thùng rác công cộng.
- Lau sạch biển báo, lan can bên ngoài.
Phòng bệnh nhân
- Lau sàn phòng bệnh bằng hóa chất khử khuẩn chuyên dụng.
- Vệ sinh bồn rửa tay, gương, cửa kính.
- Lau tủ bệnh nhân bên ngoài mỗi ngày, lau bên trong khi bệnh nhân xuất viện.
- Vệ sinh nhà vệ sinh trong phòng bệnh ít nhất 3 lần/ngày.
- Lau tường, quạt trần, quạt treo tường định kỳ 3 tháng/lần.
Hành lang và lối đi công cộng
- Lau sàn, lau ghế chờ, biển báo, lan can.
- Lau cửa kính, hút bụi, quét mạng nhện định kỳ.
- Đánh bóng sàn nhà mỗi 3-6 tháng.
Nhà vệ sinh công cộng
- Vệ sinh sàn, bồn rửa tay, gương, thiết bị vệ sinh nhiều lần trong ngày.
- Khử mùi và thay giấy vệ sinh ít nhất 3 lần/ngày.
- Tổng vệ sinh trần, tường và thiết bị hàng tháng.
Phòng mổ và khu vực chuyên môn
- Lau sàn và khử trùng sau mỗi ca mổ.
- Vệ sinh bàn ghế, thiết bị y tế, cửa kính.
- Tổng vệ sinh hút bụi, lau kính trên cao định kỳ 3-6 tháng/lần.
Phòng chức năng
- Lau sàn, vệ sinh bàn ghế, máy tính, thiết bị văn phòng hàng ngày.
- Lau quạt trần, hút bụi tổng thể hàng tháng.
Khu vực ăn uống và nhà rác
- Lau sàn phòng ăn, lau bàn ghế hàng ngày.
- Vệ sinh nhà để rác và vận chuyển rác đúng nơi quy định.
QUY TRÌNH GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỆ SINH
Để đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh bệnh viện luôn được duy trì ở mức cao nhất, một quy trình giám sát và quản lý chất lượng chặt chẽ là điều bắt buộc. Công tác giám sát giúp phát hiện kịp thời các sai sót, đảm bảo nhân viên vệ sinh thực hiện đúng quy trình và nâng cao hiệu quả làm sạch.
Vai trò của giám sát vệ sinh bệnh viện
Giám sát vệ sinh bệnh viện có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá và đảm bảo chất lượng dịch vụ vệ sinh theo các tiêu chuẩn đề ra. Cụ thể, giám sát viên có trách nhiệm:
- Kiểm tra công việc của nhân viên vệ sinh theo từng khu vực.
- Giám sát việc sử dụng hóa chất và dụng cụ để đảm bảo đúng tiêu chuẩn an toàn.
- Báo cáo tình trạng vệ sinh bệnh viện cho ban quản lý.
- Xử lý các vấn đề phát sinh như rác thải chưa thu gom, sàn trơn trượt, mùi hôi, khu vực chưa được làm sạch kỹ.
- Đào tạo nhân viên vệ sinh, đảm bảo họ thực hiện đúng quy trình.
- Làm việc với bệnh viện và công ty cung cấp dịch vụ vệ sinh để điều chỉnh quy trình khi cần.
Tiêu chí đánh giá chất lượng vệ sinh bệnh viện
Để đảm bảo tính khách quan và minh bạch, bệnh viện sử dụng các tiêu chí đánh giá chất lượng vệ sinh cụ thể. Các tiêu chí này giúp xác định mức độ hoàn thành công việc, đồng thời đưa ra phương án cải thiện kịp thời.
Tiêu chí đánh giá theo khu vực
Mỗi khu vực trong bệnh viện có những tiêu chí đánh giá khác nhau:
Khu vực | Tiêu chí đánh giá |
---|---|
Ngoại cảnh | Lối vào, bậc tam cấp, khu vực đỗ xe không có rác thải, bụi bẩn, lá rụng. |
Phòng bệnh nhân | Sàn nhà sạch sẽ, không có vết bẩn; tủ đầu giường lau sạch bên ngoài; bồn rửa tay không có cặn bẩn; giường bệnh sạch sẽ. |
Hành lang, lối đi | Sàn khô ráo, sạch sẽ, không có mạng nhện; kính hành lang sáng bóng. |
Nhà vệ sinh công cộng | Sàn khô, không có mùi hôi; bồn cầu, bồn rửa tay sạch sẽ; đầy đủ giấy vệ sinh, nước rửa tay. |
Phòng mổ | Được khử khuẩn sau mỗi ca phẫu thuật; sàn nhà sạch, không có vết bẩn. |
Phòng xét nghiệm, phòng khám | Bề mặt thiết bị sạch sẽ, không có bụi bẩn; sàn nhà lau kỹ, không còn vết ố. |
Tiêu chí đánh giá theo tần suất vệ sinh
Ngoài đánh giá theo khu vực, tiêu chí đánh giá còn dựa trên tần suất vệ sinh:
- Hàng ngày: Khu vực bệnh nhân, nhà vệ sinh, phòng khám.
- Hàng tuần: Hành lang, kính, khu vực công cộng.
- Hàng tháng: Lau quạt, tổng vệ sinh nhà vệ sinh, đánh bóng sàn.
- Hàng quý (3-6 tháng): Tổng vệ sinh toàn bộ bệnh viện, lau kính trên cao, quét mạng nhện.
Quy trình giám sát vệ sinh bệnh viện
Kiểm tra định kỳ hàng ngày
- Giám sát viên đi kiểm tra các khu vực quan trọng như phòng bệnh, hành lang, nhà vệ sinh.
- Kiểm tra xem nhân viên vệ sinh có thực hiện đúng lịch trình và quy trình không.
- Ghi nhận các khu vực chưa đạt yêu cầu và yêu cầu nhân viên xử lý ngay.
Kiểm tra định kỳ hàng tuần
- Kiểm tra sâu hơn các khu vực ít được vệ sinh hàng ngày như quạt trần, lan can, bàn ghế.
- Đánh giá tổng thể chất lượng vệ sinh theo tiêu chí đề ra.
- Báo cáo các vấn đề cần khắc phục lên quản lý bệnh viện.
Kiểm tra định kỳ hàng tháng
- Đánh giá tổng thể hiệu quả vệ sinh bệnh viện.
- So sánh chất lượng vệ sinh của từng khu vực theo thời gian.
- Đề xuất cải tiến hoặc thay đổi nếu có vấn đề phát sinh.
Kiểm tra bất thường
- Nếu có khiếu nại từ bệnh nhân hoặc nhân viên y tế, giám sát viên sẽ kiểm tra ngay và xử lý vấn đề nhanh chóng.
- Nếu có sự cố như tràn nước, rò rỉ hóa chất, dịch bệnh bùng phát, cần tăng cường vệ sinh ngay lập tức.
Công cụ và phương pháp giám sát
Công cụ giám sát
- Bảng checklist kiểm tra vệ sinh: Giúp giám sát viên đánh giá từng khu vực theo các tiêu chí có sẵn.
- Hệ thống phản hồi từ bệnh nhân và nhân viên y tế: Các ý kiến góp ý giúp cải thiện dịch vụ.
- Camera giám sát: Kiểm tra khu vực vệ sinh từ xa để kịp thời phát hiện lỗi.
- Ứng dụng phần mềm quản lý vệ sinh: Giúp theo dõi tiến độ công việc và đánh giá chất lượng.
Phương pháp giám sát
- Kiểm tra trực tiếp: Giám sát viên đi kiểm tra từng khu vực theo lịch trình.
- Lấy mẫu ngẫu nhiên: Kiểm tra đột xuất tại một số phòng bệnh, nhà vệ sinh.
- Đánh giá theo phản hồi: Nếu có nhiều phản hồi tiêu cực về một khu vực, sẽ tổ chức kiểm tra và khắc phục ngay.
Xử lý vi phạm và cải tiến chất lượng
Xử lý nhân viên vi phạm quy trình vệ sinh
- Lần 1: Nhắc nhở và hướng dẫn lại quy trình làm sạch.
- Lần 2: Khiển trách, ghi nhận lỗi vào hồ sơ làm việc.
- Lần 3: Xem xét thay đổi công việc hoặc chấm dứt hợp đồng nếu tái phạm nhiều lần.
Cải tiến chất lượng vệ sinh
- Đào tạo lại nhân viên: Nếu phát hiện sai sót nhiều, tổ chức các buổi tập huấn về vệ sinh bệnh viện.
- Sử dụng công nghệ hiện đại: Áp dụng máy móc mới giúp làm sạch nhanh hơn và hiệu quả hơn.
- Đánh giá lại hóa chất tẩy rửa: Kiểm tra xem hóa chất có đảm bảo an toàn và hiệu quả hay không.
- Tăng cường kiểm tra đột xuất: Nhằm hạn chế tình trạng vệ sinh sơ sài.
PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC VÀ PHÂN BỔ NHÂN LỰC
Việc phân tích khối lượng công việc và phân bổ nhân lực hợp lý là yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo vệ sinh bệnh viện được thực hiện hiệu quả, tiết kiệm chi phí và tối ưu nguồn nhân lực. Dưới đây là phân tích chi tiết về khối lượng công việc, tính toán số giờ làm việc cần thiết và cách bố trí nhân sự cho từng khu vực trong bệnh viện.
Phân tích khối lượng công việc cơ bản
Tổng diện tích cần vệ sinh
Dựa trên thông tin của Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng, tổng diện tích cần làm sạch bao gồm:
- Diện tích ngoại cảnh: 4.000 m²
- Diện tích sàn trong bệnh viện: 6.376 m²
- Số buồng vệ sinh: 84 cái
- Số thùng rác xanh và trắng: 95 cái
- Số quạt treo tường và quạt cây: 184 cái
- Số quạt trần: 96 cái
- Số quạt thông gió: 51 cái
- Diện tích gương và tường gạch men cần vệ sinh: 5.789 m²
- Số bàn làm việc các loại: 141 cái
- Số tủ đầu giường trong phòng bệnh: 110 cái
- Số cầu thang: 18 cái
Khối lượng công việc quy đổi ra số giờ làm việc
Dưới đây là bảng tính toán số giờ làm việc hàng năm theo từng đầu mục công việc:
STT | Công việc | Diện tích/khối lượng | Hiệu suất làm việc (m² hoặc cái/giờ) | Số giờ làm việc/năm |
---|---|---|---|---|
1 | Vệ sinh ngoại cảnh | 4.000 m² | 1.000 m²/giờ | 720 giờ |
2 | Lau sàn (T2-T6) | 6.376 m² | 300 m²/giờ | 5.610 giờ |
3 | Lau sàn (T7-CN) | 2.517 m² | 300 m²/giờ | 822 giờ |
4 | Lau buồng vệ sinh (T2-T6) | 84 buồng | 0,25 giờ/cái | 5.544 giờ |
5 | Lau buồng vệ sinh (T7-CN) | 45 buồng | 0,25 giờ/cái | 1.080 giờ |
6 | Thay thùng rác (T2-T6) | 95 thùng | 50 cái/giờ | 250 giờ |
7 | Thay thùng rác (T7-CN) | 50 thùng | 50 cái/giờ | 96 giờ |
8 | Vệ sinh quạt treo tường và quạt cây | 184 cái | 0,25 giờ/cái | 184 giờ |
9 | Lau quạt trần | 96 cái | 0,2 giờ/cái | 38 giờ |
10 | Lau quạt thông gió | 51 cái | 0,25 giờ/cái | 25 giờ |
11 | Lau gương và tường gạch men | 5.789 m² | 200 m²/giờ | 1.505 giờ |
12 | Lau bàn các loại (T2-T6) | 141 cái | 100 cái/giờ | 372 giờ |
13 | Lau bàn các loại (T7-CN) | 20 cái | 100 cái/giờ | 19 giờ |
14 | Lau tay vịn cầu thang, thang máy | 18 cặp | 0,25 giờ/cặp | 234 giờ |
15 | Lau tủ đầu giường bệnh nhân | 110 cái | 50 cái/giờ | 792 giờ |
Tổng cộng | – | – | – | 17.291 giờ/năm |
Phân bổ nhân lực dựa trên khối lượng công việc
Số giờ làm việc của một nhân viên trong một năm
Một nhân viên vệ sinh làm việc 8 giờ/ngày, 26 ngày/tháng, tổng số giờ làm việc trong một năm là:
8 x 26 x 12 = 2.496 giờ/năm
Số lượng nhân viên cần thiết
Số lượng nhân viên cần thiết được tính theo công thức: Tổng soˆˊ giờ caˆˋn thieˆˊtSoˆˊ giờ laˋm việc của một nhaˆn vieˆn trong na˘m=17.2912.496≈6.9\frac{\text{Tổng số giờ cần thiết}}{\text{Số giờ làm việc của một nhân viên trong năm}} = \frac{17.291}{2.496} \approx 6.9Soˆˊ giờ laˋm việc của một nhaˆn vieˆn trong na˘mTổng soˆˊ giờ caˆˋn thieˆˊt=2.49617.291≈6.9
Như vậy, để đảm bảo công tác vệ sinh bệnh viện hoạt động trơn tru, cần ít nhất 7 nhân viên, bao gồm 6 nhân viên vệ sinh trực tiếp và 1 nhân viên giám sát kết hợp làm công việc định kỳ (lau quạt, kiểm tra chất lượng công việc, v.v.).
Bố trí nhân lực theo từng khu vực
STT | Khu vực | Số nhân viên | Thời gian làm việc |
---|---|---|---|
1 | Khu hành chính và khoa khám | 1 | 6h-11h, 14h-17h |
2 | Khoa Da 1, Da 2, Khoa Dinh dưỡng | 2 | 6h-11h, 14h-17h |
3 | Tầng trên khoa Da 1, Da 2, khoa Cận lâm sàng | 1 | 6h-11h, 14h-17h |
4 | Khoa Dược, Khoa Thẩm mỹ | 1 | 6h-11h, 13h-17h |
5 | Ngoại cảnh, nhà bảo vệ, nhà tang lễ, thang máy | 1 | 8h-18h |
6 | Nhân viên giám sát và làm công việc định kỳ | 1 | Linh hoạt |
Điều chỉnh nhân lực trong các trường hợp đặc biệt
Trong mùa dịch bệnh
- Khi có dịch bệnh, bệnh viện có thể tăng số nhân viên vệ sinh theo thỏa thuận với nhà thầu.
- Nhân viên phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình phòng dịch, khử khuẩn thường xuyên hơn.
Khi có sự kiện đặc biệt hoặc đông bệnh nhân
- Tăng tần suất làm sạch hành lang, khu vực chờ.
- Bổ sung nhân viên vệ sinh làm việc ca tối hoặc tăng ca đột xuất.
Khi thiếu nhân viên tạm thời
- Điều phối nhân viên từ khu vực ít bận rộn sang khu vực cần làm sạch gấp.
- Thuê nhân sự tạm thời nếu cần.